một. Vi khuẩn rất dễ bị tiêu diệt bởi kháng sinh.
B.Vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản.
c. Vi khuẩn chứa ít gen hơn sinh vật nhân thực.
Tiến sĩ ..Vi khuẩn chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội và nhân lên nhanh chóng.
một.
B.
c.
Tiến sĩ ..
Ý (2) không giải thích được: chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội
Phát biểu về các nhân tố tiến hóa, hãy xem xét các kết luận sau:
(i) Nhân tố tiến hóa là nhân tố có khả năng làm thay đổi tần số thành phần kiểu gen của quần thể.
(ii) Không phải mọi nhân tố tiến hóa đều có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(iii) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
(4) Không phải lúc nào ngẫu nhiên cũng loại bỏ các alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Dữ liệu chính xác là:
Đặc điểm nào không phải của giao phối cận huyết?
Vì lợi ích của sự tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa đơn giản là:
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sinh vật nhân thực lưỡng bội. Có bao nhiêu cách giải thích? Đúng cho câu hỏi trên?
(Đầu tiên). Vi khuẩn mang bộ gen đơn bội
(2). vi khuẩn nhân sơ
(3). Tốc độ phát triển của vi khuẩn nhanh hơn
(4). Vi khuẩn có hình thức sinh sản đơn giản hơn, thời gian ngắn hơn sinh vật nhân thực.
Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:
(1) Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số alen tương đối của quần thể rất chậm.
(ii) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định.
(iii) Nhập digene có thể làm phong phú hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Dữ liệu chính xác là:
Cung cấp thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(ii) Không có khả năng tạo ra một đặc điểm mới của quần thể.
(3) Có thể loại bỏ alen trội có hại ra khỏi quần thể.
(iv) Nó có thể bị ảnh hưởng ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ.
(5) Có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen và cấu trúc di truyền của quần thể một cách tương đối nhanh chóng.
(6) Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng một quần thể.
Chọn lọc tự nhiên đúng như thế nào?
Nhân tố quyết định chiều hướng tiến hóa của thế giới sống là
Sự biến đổi di truyền là rõ ràng
Cho quần thể có tần số kiểu gen là 0,4Aa + 0,6aa = 1 ở nam và 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1 ở nữ (gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường). Cho các phát biểu sau về quần thể trên: (1) Sau một thế hệ giao phối, quần thể trên sẽ ở trạng thái cân bằng. (ii) Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, tần số alen A và a lần lượt là 0,325 và 0,675. (3) Sau một thế hệ giao phối với nhau, tần số kiểu gen dị hợp tử là 0,47. (4) Sau hai thế hệ giao phối, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội so với kiểu gen lặn đồng hợp tử khoảng 4314.
Cho các yếu tố sau: (1) Phương sai di truyền. (2) bùng nổ. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các yếu tố có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể là:
Trong tự nhiên ở các nhóm thực vật, hình thức giao phối phổ biến nhất là gì? (i) giao phối ngẫu nhiên; (ii) Tự thụ phấn; (3) Cả tự thụ phấn và giao phối ngẫu nhiên; (iv) giao phối có chọn lọc; (5) Hôn nhân chính thống.
Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa: 1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể rất chậm 2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen để làm thay đổi tần số. Số lượng tương đối của các alen theo một hướng cụ thể. 3- Việc đưa gen của cơ thể vào làm phong phú hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. 4- Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của alen có hại trong quần thể. 5- Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và cấu trúc di truyền của quần thể. Dữ liệu chính xác là:
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên ảnh hưởng đến quần thể
Hạt nhân tiến hóa X ảnh hưởng đến quần thể theo thời gian được thể hiện trong hình dưới đây:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nhân tố tiến hóa X?
I. Yếu tố X là yếu tố định hướng.
II. Nhân tố X làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Ngày thứ ba. Yếu tố X làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Thứ tư. Nhân tố X có xu hướng làm giảm dần các kiểu gen dị hợp tử và duy trì các kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể.
Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên theo thuật ngữ hiện đại? Đúng?
Vai trò chính của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa đơn giản là:
Điểm giống nhau giữa các nhân tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
Phát biểu nào sau đây không đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại?
(1) Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen thay đổi theo một hướng xác định.
(ii) Trong một quần thể đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu việt của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính và do đó làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
(iii) Khía cạnh cơ bản của chọn lọc tự nhiên là sự khác biệt giữa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong một quần thể.
(iv) Chọn lọc tự nhiên không chỉ ảnh hưởng đến từng gen riêng lẻ mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ kiểu gen, không chỉ của các cá thể cụ thể mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ quần thể.
Bệnh bạch tạng không phổ biến ở Hoa Kỳ nhưng ảnh hưởng đến 1 trong 200 người Hopi tôn giáo chỉ kết hôn với cùng một đức tin. Các yếu tố góp phần vào tỷ lệ mắc bệnh cao là:
Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và làm phong phú thêm vốn gen
Yếu tố nào sau đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo một hướng xác định?
Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với sự tiến hóa của hệ gen?
Gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bằng cách:
Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của gen trong quần thể?
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, hãy xem xét các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên quyết định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.
(ii) Cơ chế phân li dẫn đến thay đổi tần số alen trong quần thể.
(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
(iv) Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu chính cho quá trình tiến hóa.
Dữ liệu chính xác là:
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
Theo quan niệm hiện đại, các nhân tố tham gia hình thành nhóm thích nghi cũng tham gia hình thành loài mới
Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến có hại nào sau đây có thể bị đào thải nhanh hơn khỏi quần thể?
Theo nhận thức hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể và làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu? Đúng?
1. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn sẽ làm giảm số alen của quần thể.
II. Nếu quần thể bị tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Ngày thứ ba. Nếu một quần thể bị ảnh hưởng bởi đột biến, một alen mới có thể xuất hiện.
Thứ tư. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên thành phần kiểu gen để làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
Tại sao giao phối ngoài nguyên tử là một nhân tố tiến hóa thiết yếu?
Phát biểu nào sau đây về quá trình tiến hóa vi mô là sai?
Cho các yếu tố sau: (l) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Cách ly địa lý. (5) Luồng gen (6) Đột biến. Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa?
Sự sai lệch di truyền (biến dị di truyền) có thể ảnh hưởng đến nhóm quần thể nào sau đây?
Trong số các xu hướng sau: (1) Tần số alen không đổi qua các thế hệ. (ii) Tần số alen thay đổi theo từng thế hệ. (iii) Kiểu gen thay đổi qua các thế hệ. (iv) Kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (5) Phân hóa quần thể thành các dòng thuần. (6) Đa dạng di truyền. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Xu hướng tự thụ phấn và giao phối gần trong quần thể
Hệ thống đệm mạnh nhất trong máu là:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen quy định. Alen B cho màu đỏ, B cho màu vàng. Alen A bị bất hoạt còn alen A tạo prôtêin ức chế enzim tạo màu cho cây nên hoa có màu trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, gen biểu hiện không phụ thuộc vào môi trường. Về mặt lí thuyết, trong số các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không tương ứng với kết quả phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 chiếm tỷ lệ 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử về F chiếm tỷ lệ 12,5%. (3) F1 chứa 3 loại kiểu gen kiểu hình hoa trắng. (4) Ở các cây hoa trắng F1, cây hoa trắng đồng hợp tử tỉ lệ 25%.
Các yếu tố làm thay đổi huyết áp là gì?
1. Sức co bóp của tim 2. Nhịp tim 3. Thể tích máu 4. Số lượng hồng cầu
5. Độ nhớt của máu 6. Tính linh hoạt của mạch máu
Đáp án đúng là:
Tại sao tốc độ của máu ở mao mạch chậm hơn ở động mạch?
Cho F1 mang gen dị hợp giao phối với các cá thể khác, thu được 804 cây quả tròn và 1340 cây quả cao. Các tính trạng di truyền chi phối phép lai trên là:
Cho cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với hai cây lưỡng bội cùng loài. Phép lai 1: Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, ở đời con thu được 90 cây hoa đỏ; 90 cây hoa vàng. 60 cây hoa trắng. Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ đem lai phân tích, đời con thu được 30 cây hoa đỏ; 30 cây hoa vàng 60 cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến. Theo lý thuyết, điều nào sau đây là đúng?
Khi nói đến tổng tiết diện của các mạch, vận tốc của máu và huyết áp trong tuần hoàn kín. Có bao nhiêu cụm từ sau đây? Đúng?
Khi tâm thất co bóp, máu sẽ được đẩy vào động mạch.
Máu đến tim (đến tâm nhĩ) là máu tĩnh mạch.
Vận tốc của máu tỷ lệ nghịch với diện tích mặt cắt ngang của mạch.
Huyết áp tỷ lệ nghịch với tổng diện tích mặt cắt ngang của mạch.
Ở các loài thực vật, alen A quy định thân dài là trội so với alen a quy định thân ngắn, alen B quy định hạt tròn trội so với alen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp gen tự phối. Cho cây thuần chủng có kiểu hình thân cao, hạt tròn với cây thân ngắn, hạt dài F1. Lai các cây F1 với nhau thu được 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, kết quả nào sau đây không phù hợp với kiểu hình cây thân ngắn, hạt dài?
Nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu? Đúng?
1. Huyết áp mao mạch lớn hơn huyết áp tĩnh mạch.
II. Máu trong tĩnh mạch luôn có hàm lượng oxy thấp hơn máu trong động mạch.
Ngày thứ ba. Trong hệ mạch, vận tốc của máu trong mao mạch là chậm nhất.
Thứ tư. Lực co bóp, nhịp tim và độ đàn hồi của mạch có thể thay đổi huyết áp.
Bài viết được chia sẻ bởi caigiday.com